Bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần C đầu ngày 1/5 có tình hình sau: DVT: triệu đồng [TABLE="width: 567"] [TR] [TD]TÀI SẢN CÓ [/TD] [TD]SỐ TIỀN [/TD] [TD]TÀI SẢN NỢ [/TD] [TD]SỐ TIỀN [/TD] [TD] [/TD] [/TR] [TR] [TD]1. Tiền mặt 2. Tiền gửi NH NN 3. TG NHTM khác 4. Tín Dụng 5. Đầu tư 6. Tài sản cố định 7. Tài sản có khác [/TD] [TD]800 3.000 300 25.000 8.000 1.000 600 [/TD] [TD]1.TG của khách hàng 2.Tiết kiệm 3.Chứng chỉ tiền gửi 4.Tiền vay 5.Vốn tự có 6.Tài sản nợ khác [/TD] [TD="colspan: 2"]6.000 14.000 10.500 2.000 3.500 2.700 [/TD] [/TR] [TR] [TD]Cộng [/TD] [TD]38.700 [/TD] [TD] [/TD] [TD="colspan: 2"]38.700 [/TD] [/TR] [/TABLE] Yêu cầu: 1/ Hãy tính các hệ số H1, H3 vào cuối ngày 1/5 và cho nhận xét tình hình đảm bảo yêu cầu vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần C. 2/ Giả sử vào cuối ngày, một khách hàng đến Ngân hàng xin vay số tiền 9.500 bằng tín chấp, Ngân hàng có nên cho vay hay không để đảm bảo hệ số H3 ³ 8%. Tài liệu bổ sung: 1/ Trong đầu tư có 3.000 là dự trữ thứ cấp (trái phiếu chính phủ thời hạn dưới 1 năm), phần còn lại là trái phiếu công ty. 2/ Trong tín dụng có 20% là chiết khấu thương phiếu, 30% là tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản và còn lại là tín chấp 3/ Trong ngày Ngân hàng thu nợ 300, trong đó tín dụng có đảm bảo bằng bất động sản là 100, tín dụng không đảm bảo là 200. 4/ Tài khoản ngoại bảng: - Bảo lãnh vay: 2.500. - Bảo lãnh thanh toán: 3.500. - Bảo lãnh dự thầu: 4.000.